Học phí, thủ tục đăng ký, quy trình học và thi, mẹo thi đậu, nâng hạng, đổi bằng, mức phạt khi không có bằng lái… Tất cả những thông tin cần thiết về bằng lái ô tô sẽ được trình bày chi tiết trong bài viết này.
1. Học Phí và Thủ Tục Đăng Ký Học Bằng Lái Ô Tô
Mức học phí và thủ tục đăng ký học bằng lái ô tô có thể khác nhau tùy theo trung tâm đào tạo.
1.1 Chi Phí Học Bằng Lái Xe Ô Tô
Chi phí học bằng lái xe ô tô phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm hạng bằng lái (B1 hoặc B2), trung tâm đào tạo và địa phương. Chi phí thường bao gồm: làm hồ sơ, học lý thuyết (tài liệu, giáo viên), học thực hành (sa hình, đường trường) và các lệ phí thi.
Năm 2024, chi phí đào tạo bằng lái ô tô hạng B1, B2 tăng lên đáng kể, dao động từ 17 – 23 triệu đồng, tăng khoảng 5-8 triệu đồng so với trước đó. Nguyên nhân một phần do thay đổi về nội dung, quy định thời gian học.
Học viên hạng B2 cần thực hành lái xe trên đường giao thông 40 giờ, tương đương 810 km. Nếu chưa đủ số km quy định sau khi hoàn thành số giờ học, học viên phải thuê xe với chi phí khoảng 200.000 đồng/giờ.
Từ năm 2024, học viên phải học lái xe trên cabin mô phỏng. Thời gian học là 3 giờ/khóa học đối với hạng B1, B2 và C, 1 giờ đối với nâng hạng.
Chi phí học bằng lái xe ô tô
1.2 Chi Phí Thi Bằng Lái Xe Ô Tô
Theo Thông tư 37/2024/TT-BTC, chi phí thi bằng lái xe ô tô B1, B2 dao động từ 90.000 – 300.000 đồng/lần, bao gồm: lệ phí thi lý thuyết (90.000 đồng), sa hình (300.000 đồng), đường trường (60.000 đồng) và cấp bằng (135.000 đồng).
1.3 Thủ Tục Đăng Ký Học Bằng Lái
Điều kiện đăng ký học bằng lái ô tô: là công dân Việt Nam, có hộ khẩu thường trú, đủ 18 tuổi, có năng lực trách nhiệm pháp lý và đủ điều kiện sức khỏe theo quy định.
Hồ sơ đăng ký bao gồm: đơn đăng ký (họ tên viết in hoa), bản sao chứng minh nhân dân (không cần công chứng), 10 ảnh 3×4 (không đeo kính, tóc không che tai và lông mày, cài khuy áo), giấy khám sức khỏe, túi đựng hồ sơ và sơ yếu lý lịch (không cần công chứng).
Nên lựa chọn trung tâm đào tạo uy tín, có giấy phép đăng ký sát hạch được cấp phép để tránh rủi ro.
2. Quy Trình Học và Thi Bằng Lái Ô Tô
Quy trình học và thi bằng lái ô tô gồm 4 giai đoạn: học lý thuyết, học thực hành, thi chứng chỉ tốt nghiệp và thi sát hạch.
2.1 Học Lý Thuyết
Bộ câu hỏi thi bằng lái B1 đã tăng lên 600 câu, chia thành 7 chương: Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ (166 câu, 45 câu điểm liệt), Nghiệp vụ vận tải (26 câu), Văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe (21 câu, 4 câu điểm liệt), Kỹ thuật lái xe (56 câu, 11 câu điểm liệt), Cấu tạo và sửa chữa (35 câu), Hệ thống biển báo hiệu đường bộ (182 câu) và Giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông (114 câu).
Luyện thi lý thuyết bằng lái ô tô
2.2 Học Thực Hành
Nội dung học thực hành bao gồm: kỹ năng lái xe cơ bản, lái xe đường trường và bài thi sát hạch.
2.3 Thi Chứng Chỉ Tốt Nghiệp
Sau khi hoàn thành lý thuyết và thực hành, học viên phải thi để lấy chứng chỉ tốt nghiệp, điều kiện tiên quyết để tham dự thi sát hạch cấp giấy phép lái xe. Bài thi tốt nghiệp mô phỏng kỳ thi sát hạch. Nếu trượt, có thể thi lại sau 15 ngày.
2.4 Dự Thi Sát Hạch
Kỳ thi sát hạch bằng lái ô tô gồm 4 bài: lý thuyết, mô phỏng tình huống giao thông, thực hành sa hình và thực hành đường trường.
Thi Sát Hạch Lý Thuyết: Thi trên máy tính, đề thi ngẫu nhiên từ 600 câu hỏi. Thời gian làm bài: 20 phút (B1), 22 phút (B2). B1: 30 câu, đúng tối thiểu 28 câu. B2: 35 câu, đúng tối thiểu 32 câu.
Thi Thực Hành Sa Hình: Thời gian thi: 15 phút (B1), 18 phút (B2). Các bài thi bao gồm: xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, dừng xe và khởi hành ngang dốc, lái xe qua vệt bánh và đường vuông góc, qua ngã tư có tín hiệu đèn, đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ dọc, tạm dừng ở đường sắt, gia tốc và chuyển động thẳng đều, ghép xe vào nơi đỗ ngang và kết thúc. Cần đạt tối thiểu 80/100 điểm.
Thực hành lái xe ô tô
Thi Thực Hành Đường Trường: Giám khảo ngồi trên xe cùng thí sinh và chấm điểm thông qua thiết bị. Nội dung thi bao gồm: xuất phát, vào số, tăng tốc, lên số theo đường thẳng, giảm số, giảm tốc trên đường thẳng và kết thúc. Cần đạt tối thiểu 80/100 điểm.
3. Hướng Dẫn Thi Bằng Lái Xe Ô Tô Đỗ 100%
Một số mẹo giúp tăng tỷ lệ đậu khi thi bằng lái ô tô:
Mẹo thi bằng lái ô tô
- Xuất phát: Vào số 1, phối hợp chân ga và côn nhịp nhàng, bật xi nhan trái.
- Dừng xe nhường đường: Dừng sao cho 2 bánh trước nằm giữa 2 vạch.
- Dừng và khởi hành ngang dốc: Dừng trước vạch không quá 50cm, thao tác côn, phanh, phanh tay chính xác.
- Qua ngã tư: Dừng trước vạch sơn, quan sát đèn tín hiệu.
- Lùi xe vào chỗ đỗ: Căn bằng gương, đánh lái và lùi chậm.
- Ghép ngang: Đánh lái, quan sát đuôi xe, lùi chậm.
- Thay đổi số: Tăng số khi qua biển báo, duy trì tốc độ phù hợp.
- Dừng khẩn cấp: Đạp côn, phanh, bật đèn báo hiệu.
- Về đích: Bật xi nhan phải.
- Đường trường: Thái độ tốt, quan sát kỹ.
4. Nâng Hạng Bằng Lái Ô Tô
Điều kiện nâng hạng từ B1 lên B2: đủ 18 tuổi, có bằng B1 trên 1 năm và thi đạt sát hạch B2.
Hồ sơ nâng hạng bao gồm: đơn đề nghị, 6 ảnh 3×4 nền xanh áo trắng, bản sao chứng minh nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu, giấy khám sức khỏe, bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn, bản sao bằng tốt nghiệp THCS trở lên và bản sao bằng lái B1.
Nâng hạng bằng lái xe ô tô
Thủ tục: nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Phòng quản lý phương tiện và người lái xe, học và thi sát hạch tại cơ sở đào tạo, nhận kết quả.
5. Đổi Bằng Lái Khi Hết Hạn
Bằng lái B1, B2 có hạn 10 năm. Phải đổi bằng trong vòng 3 tháng kể từ ngày hết hạn.
- Quá hạn dưới 3 tháng: Đơn đề nghị, hồ sơ gốc, giấy khám sức khỏe, chứng minh nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu.
- Quá hạn 3 tháng – 1 năm: Đơn đề nghị, chứng minh nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu, giấy khám sức khỏe, bản sao bằng lái hết hạn.
- Quá hạn trên 1 năm: Thi lại cả lý thuyết và thực hành.
6. Mức Phạt Khi Điều Khiển Xe Không Có Bằng Lái
- Không có bằng lái: Phạt 10.000.000 – 12.000.000 đồng (ô tô, máy kéo).
- Quên mang bằng lái: Phạt 200.000 – 400.000 đồng (ô tô).
Mức phạt khi không có bằng lái ô tô