Hướng Dẫn Quy Trình Kỹ Thuật Chuyên Ngành Y Học Cổ Truyền

Bộ Y Tế đã ban hành Quyết định số 5480/QĐ-BYT ngày 30/12/2020 về việc ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật chuyên ngành y học cổ truyền”. Quyết định này thay thế một số quy trình kỹ thuật trước đó (năm 2008 và 2013) và bổ sung 69 hướng dẫn quy trình kỹ thuật mới, cập nhật tiến bộ khoa học và chuẩn hóa quy trình kỹ thuật chuyên ngành y học cổ truyền. Tài liệu này là cơ sở pháp lý cho việc thực hiện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên toàn quốc, đồng thời là cơ sở để xây dựng giá dịch vụ kỹ thuật, phân loại thủ thuật, phẫu thuật và các nội dung liên quan.

1. Khám Bệnh Y Học Cổ Truyền

Khám bệnh y học cổ truyền sử dụng Tứ chẩn (Vọng, Văn, Vấn, Thiết) để chẩn đoán bệnh và đề ra phương pháp điều trị. Vọng chẩn là quan sát thần sắc, hình thái, lưỡi; Văn chẩn là nghe tiếng nói, hơi thở, ngửi mùi cơ thể; Vấn chẩn là hỏi về quá trình bệnh, triệu chứng; Thiết chẩn là bắt mạch, sờ nắn. Áp dụng cho người bệnh đến khám và chữa bệnh bằng y học cổ truyền.

2. Chẩn Đoán Bằng Y Học Cổ Truyền

Chẩn đoán y học cổ truyền tổng hợp các chứng bệnh qua Tứ chẩn để đưa ra chẩn đoán và phương pháp điều trị phù hợp, bao gồm chẩn đoán Bát cương, Tạng phủ, Kinh lạc, Nguyên nhân và Bệnh danh. Áp dụng cho người bệnh đã được khám bằng phương pháp y học cổ truyền.

3. Kê Đơn Thuốc Cổ Truyền

Kê đơn thuốc cổ truyền là y lệnh thuốc của thầy thuốc ghi vào đơn thuốc cho người bệnh. Có các cách kê đơn: theo bài thuốc cổ phương, theo đối pháp lập phương, theo nghiệm phương, theo toa căn bản, theo bài thuốc gia truyền, kê đơn thành phẩm thuốc cổ truyền. Áp dụng cho người bệnh được khám và chữa bệnh bằng y học cổ truyền.

4. Sắc Thuốc Thang

Sắc thuốc thang là phương pháp dùng nhiệt và nước để chiết xuất dược chất. Có thể sắc bằng ấm hoặc bằng máy. Cần chú ý tránh để thuốc trào, cháy, cạn nước và đề phòng bỏng.

5. Xông Hơi Thuốc Y Học Cổ Truyền

Xông hơi thuốc là dùng hơi nước thuốc tác động vào vùng trị liệu để điều hòa kinh khí, hành khí hoạt huyết, khu tà. Có thể xông toàn thân hoặc cục bộ. Chỉ định cho cảm mạo, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm kết mạc, mày đay, dị ứng, viêm da cơ địa, bệnh lý cơ xương khớp, viêm phần phụ,… Chống chỉ định cho sốt do âm hư, suy kiệt, phụ nữ có thai, các trường hợp cấp cứu và cơn tăng huyết áp.

6. Xông Khói Thuốc Y Học Cổ Truyền

Xông khói thuốc là dùng khói thuốc tác động vào vùng bị bệnh để điều hòa kinh mạch, hành khí hoạt huyết, khu tà. Chỉ định cho các bệnh ngoài da, trĩ, bí tiểu tiện, trĩ mũi, viêm mũi, viêm xoang, đau nhức cơ xương khớp,… Chống chỉ định cho các trường hợp cấp cứu. Thận trọng với người bệnh mạn tính đường hô hấp.

7. Chườm Ngải Cứu

Chườm ngải cứu là dùng ngải cứu sao nóng với muối, bọc trong túi vải chườm lên vùng cần điều trị. Chỉ định cho cảm mạo phong hàn, co cơ do lạnh, đau xương khớp do lạnh, mày đay, dị ứng do lạnh,… Chống chỉ định cho vùng mất cảm giác, vùng da tổn thương, sốt cao, nhiễm trùng, nhiễm độc, các bệnh lý cấp cứu.

8. Ngâm Thuốc

Ngâm thuốc là dùng nước sắc thuốc cổ truyền để ngâm toàn thân hoặc một phần cơ thể. Chỉ định cho viêm khớp, đau khớp, đau dây thần kinh, đau cơ, bong gân, tăng huyết áp, bệnh ngoài da, vết thương nhiễm khuẩn, trĩ, rối loạn thần kinh thực vật,… Chống chỉ định cho dị ứng với thuốc, vết thương hở, bệnh cấp cứu.

9. Giác Hơi

Giác hơi là dùng hơi nóng hoặc bơm hút chân không tạo áp suất âm trong ống giác, hút chặt vào da để loại bỏ tà khí, sơ thông kinh mạch. Có các phương pháp: giác chân không, giác lửa, giác thuốc, giác kết hợp châm, giác kết hợp chích lể, giác hơi di chuyển. Chỉ định cho các chứng đau, cảm mạo. Chống chỉ định cho vùng da viêm cấp, chấn thương, vết thương nhiễm khuẩn, vết thương hở, các trường hợp cấp cứu.

10. Giác Hơi Điều Trị Ngoại Cảm Phong Hàn

Áp dụng phương pháp giác hơi cho người bệnh cảm mạo phong hàn với các huyệt: Đại chùy, Phong môn, Phế du, Thái dương, Khúc trì, Hợp cốc và đường tuần hành của mạch Đốc, kinh Bàng quang.

11. Giác Hơi Điều Trị Các Chứng Đau

Áp dụng phương pháp giác hơi cho các chứng đau mỏi cơ khớp, đau lưng, đau vai gáy, đau đầu, đau dạ dày, thống kinh.

12. Phẫu Thuật Cắt Trĩ Bằng Máy ZZIID Kết Hợp Điều Trị Y Học Cổ Truyền

Quy trình này áp dụng cho trĩ ngoại, trĩ hỗn hợp, trĩ nội độ III, IV, trĩ nghẹt, trĩ tắc mạch, trĩ chảy máu điều trị nội khoa thất bại. Chống chỉ định cho huyết áp không ổn định, bệnh tim mạch, lao tiến triển. Thận trọng với phụ nữ có thai.

13. Thắt Trĩ Nội Kết Hợp Điều Trị Y Học Cổ Truyền

Thủ thuật này áp dụng cho trĩ nội độ II. Chống chỉ định cho trĩ nghẹt, trĩ tắc mạch, bệnh cấp tính vùng hậu môn, lao tiến triển, huyết áp không ổn định, phụ nữ có thai.

14. Phẫu Thuật Điều Trị Rò Hậu Môn Kết Hợp Điều Trị Y Học Cổ Truyền

Áp dụng cho rò hậu môn. Chống chỉ định cho huyết áp không ổn định, bệnh tim mạch, lao tiến triển, phụ nữ có thai.

15. Phẫu Thuật Cắt Trĩ Bằng Laser CO2, Dao Điện Cao Tần, Dao Siêu Âm, Dao LigaSure Kết Hợp Điều Trị Y Học Cổ Truyền

Tương tự như quy trình 12, nhưng sử dụng các công cụ khác nhau để cắt trĩ.

16. Tiêm Xơ Búi Trĩ

Phương pháp này áp dụng cho trĩ nội độ 1, 2. Chống chỉ định cho trĩ nội độ 3, 4, trĩ ngoại, trĩ tắc mạch, trĩ nghẹt, áp xe hậu môn, rò hậu môn, bệnh rối loạn đông máu, bệnh toàn thân giai đoạn cấp, phụ nữ có thai.

17. Hướng Dẫn Tập Dưỡng Sinh

Dưỡng sinh là phương pháp tập thở, thư giãn, các động tác chống xơ cứng. Chỉ định cho phục hồi chức năng vận động, tăng cường chức năng hô hấp, phòng và điều trị stress, mất ngủ, xơ cứng,… Chống chỉ định cho bệnh lý cấp cứu, bệnh truyền nhiễm cần cách ly, người bệnh rối loạn hành vi.

18. Cấy Chỉ

Cấy chỉ là phương pháp đưa chỉ tự tiêu vào huyệt. Chỉ định cho các bệnh mạn tính và một số bệnh cấp tính. Chống chỉ định cho các bệnh cấp cứu, cơ thể suy kiệt, phụ nữ có thai, viêm nhiễm da vùng huyệt, dị ứng chỉ tự tiêu.

(19-68): Cấy Chỉ Điều Trị Các Bệnh Lý Cụ Thể

Các phần này hướng dẫn cấy chỉ cho từng bệnh lý cụ thể, bao gồm liệt nửa người, tâm căn suy nhược, viêm mũi dị ứng, sa dạ dày, hội chứng dạ dày – tá tràng, mày đay, vẩy nến, giảm thính lực, giảm thị lực, tự kỷ ở trẻ em, liệt tay, chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não, phục hồi chức năng vận động ở trẻ bại não, hội chứng thắt lưng hông, đau đầu, đau nửa đầu, mất ngủ, nấc, hội chứng tiền đình, hội chứng vai gáy, hen phế quản, huyết áp thấp, liệt dây thần kinh VII ngoại biên, thiếu năng tuần hoàn não mạn tính, đau dây thần kinh liên sườn, thất vận ngôn, liệt tứ chi do chấn thương cột sống, rối loạn thần kinh chức năng sau chấn thương sọ não, hội chứng ngoại tháp, khàn tiếng, liệt chi trên, liệt chi dưới, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy, hỗ trợ cai nghiện thuốc lá, hỗ trợ nghiện rượu, viêm xoang, rối loạn tiêu hóa, táo bón kéo dài, viêm khớp dạng thấp, viêm quanh khớp vai, đau do thoái hóa khớp, đau lưng, đái dầm, cơn động kinh cục bộ, rối loạn kinh nguyệt, thống kinh, sa tử cung, hội chứng tiền mãn kinh, di tinh, liệt dương, rối loạn tiểu tiện.

69. Laser Châm

Laser châm sử dụng ánh sáng laser công suất thấp chiếu vào huyệt. Chỉ định cho các chứng đau và liệt. Chống chỉ định cho thay đổi bất thường của da, động kinh, suy tim mất bù, cường giáp. Không chiếu vào thóp, đầu xương dài của trẻ vị thành niên, cạnh tuyến nội tiết.

Article by Kế Toán Hà Nội

Kế toán hà nội - KTHN tên giao dịch là công ty cổ phần nghiên cứu và hỗ trợ doanh nghiệp hà nội chuyên về đào tạo kế toán thực hành làm dịch vụ kế toán trọn gói

Có thể bạn quan tâm