Khái niệm câu: Câu là một tập hợp từ ngữ kết hợp theo quan hệ cú pháp nhất định, diễn đạt một ý trọn vẹn và có mục đích giao tiếp. Dấu hiệu nhận biết câu: Khi nói, hết câu có quãng nghỉ. Khi viết, chữ cái đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu câu (chấm, hỏi, than, lửng).
Ví dụ: Mùa xuân đến, trăm hoa đua nở.
Thành phần câu:
Chủ ngữ: Chủ ngữ là thành phần chính của câu, nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ trả lời câu hỏi Ai? Cái gì? Con gì? Việc gì? Sự vật gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, đôi khi là tính từ, động từ hoặc cụm tính từ, cụm động từ (thuật từ) được hiểu như danh từ. Chủ ngữ có thể là một từ, cụm từ hoặc cụm chủ vị. Một câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. Chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ, nhưng có thể thay đổi vị trí trong trường hợp đảo ngữ.
Vị ngữ: Vị ngữ là thành phần chính của câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm của chủ ngữ. Vị ngữ kết hợp với phó từ chỉ thời gian và trả lời câu hỏi Làm gì? Như thế nào? Là gì? Vị ngữ thường là động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ. Vị ngữ có thể là một từ, cụm từ hoặc cụm chủ vị. Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. Vị ngữ thường đứng sau chủ ngữ, nhưng có thể thay đổi vị trí trong trường hợp đảo ngữ.
Trạng ngữ: Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung ý nghĩa cho cụm chủ vị, thường chỉ thời gian, địa điểm, mục đích, phương tiện, cách thức. Trạng ngữ trả lời câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? Bằng cái gì? Trạng ngữ có thể là một từ, ngữ hoặc cụm chủ vị. Trạng ngữ thường đứng đầu câu, ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy. Đôi khi trạng ngữ đứng giữa hoặc cuối câu, khi đứng cuối câu thường có từ nối. Giữa trạng ngữ và thành phần chính thường có dấu phẩy (khi viết) và ngắt quãng (khi nói).
Các loại trạng ngữ: Trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích, trạng ngữ chỉ phương tiện.
Xác định thành phần chính (chủ ngữ, vị ngữ) trong câu kể:
Chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai là gì ?: Chủ ngữ chỉ sự vật được giới thiệu, vị ngữ nhận định về chủ ngữ, được nối với chủ ngữ bằng từ là.
Chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?: Chủ ngữ chỉ sự vật có hoạt động, vị ngữ nêu hoạt động đó.
Chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?: Chủ ngữ chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái, vị ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái đó.
Xác định trạng ngữ: Đặt câu hỏi để xác định loại trạng ngữ. Ví dụ: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? Bằng cái gì?
Xác định thành phần câu trong câu sai và cách khắc phục:
Câu không đủ thành phần: Thường thiếu chủ ngữ, vị ngữ hoặc cả hai. Khắc phục bằng cách thêm thành phần còn thiếu.
Câu thừa thành phần: Thường thừa chủ ngữ, vị ngữ hoặc một số từ, cụm từ. Khắc phục bằng cách bỏ thành phần thừa hoặc sửa lại câu cho phù hợp.