Giấy chứng nhận đăng ký thuế là văn bản do cơ quan thuế cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký thuế. Vậy giấy chứng nhận đăng ký thuế cho doanh nghiệp là gì và những vấn đề liên quan đến nó như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu các quy định pháp luật hiện hành về giấy chứng nhận đăng ký thuế.
I. Tìm Hiểu Về Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Thuế Cho Doanh Nghiệp
1. Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Thuế Cho Doanh Nghiệp Là Gì? Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp Có Đồng Thời Là Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Thuế Của Doanh Nghiệp Không?
Giấy chứng nhận đăng ký thuế là giấy chứng nhận chứa mã số thuế gắn liền với doanh nghiệp trong suốt quá trình hoạt động, chứng minh doanh nghiệp hoạt động hợp pháp và tham gia thị trường.
.jpg)
Theo Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản giấy hoặc điện tử ghi lại thông tin đăng ký doanh nghiệp do Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp.
Điều 6 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp. Giấy chứng nhận này không phải là giấy phép kinh doanh. Trường hợp giấy chứng nhận bản điện tử và bản giấy có nội dung khác nhau thì bản giấy chứng nhận phản ánh đúng thông tin đăng ký doanh nghiệp sẽ có giá trị pháp lý.
2. Đối Tượng Nào Cần Đăng Ký Thuế?
Theo Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, Điều 6 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Thông tư 105/2020/TT-BTC, đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông với đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp và các quy định pháp luật liên quan.
- Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp trên đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Quy Định Về Việc Cấp Mã Số Thuế
Việc cấp mã số thuế năm 2023 tuân theo khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019:
- Doanh nghiệp, tổ chức được cấp một mã số thuế duy nhất sử dụng trong suốt quá trình hoạt động. Chi nhánh, văn phòng đại diện được cấp mã số thuế phụ thuộc. Mã số trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, kinh doanh đồng thời là mã số thuế khi đăng ký theo cơ chế một cửa.
- Cá nhân được cấp một mã số thuế duy nhất suốt đời. Người phụ thuộc được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số này cũng là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Đơn vị khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay.
- Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại.
- Mã số thuế được giữ nguyên sau khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, bán, tặng, cho, thừa kế.
- Mã số thuế hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế của người đại diện.
II. Quy Định Pháp Luật Về Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Thuế Cho Doanh Nghiệp
1. Thông Báo Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Thuế Cho Doanh Nghiệp
Theo Điều 8 Thông tư 105/2020/TT-BTC, Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế được cấp cho người nộp thuế theo Khoản 1, 2 Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019. Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Thông báo mã số thuế được cấp trong trường hợp cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác đăng ký thuế thay, cá nhân đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế, tổ chức, cá nhân đăng ký khấu trừ, nộp thuế thay, cá nhân đăng ký thuế cho người phụ thuộc. Thời gian trả kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
2. Hồ Sơ Và Thủ Tục Xin Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Thuế Cho Doanh Nghiệp
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu cho doanh nghiệp (đăng ký thuế cùng đăng ký kinh doanh) là hồ sơ đăng ký kinh doanh theo Thông tư 80/2012/TT-BTC và Thông tư 95/2016/TT-BTC, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế.
- Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động/quyết định thành lập.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương.
Hồ sơ cho hộ kinh doanh bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế.
- Bản sao CCCD/CMT/hộ chiếu.
- Giấy tờ liên quan khác.
Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký thuế: Nộp hồ sơ tại nơi đăng ký kinh doanh nếu đăng ký thuế cùng đăng ký kinh doanh. Nếu đăng ký trực tiếp với cơ quan thuế thì nộp tại:
- Cơ quan thuế nơi đặt trụ sở chính (doanh nghiệp, cá nhân, hộ kinh doanh).
- Cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú hoặc cơ quan phát sinh nghĩa vụ với ngân sách (hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh).
- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp (đơn vị khấu trừ, nộp thuế thay).
- Thông qua doanh nghiệp, cá nhân chi trả thu nhập (cá nhân ủy quyền đăng ký thuế thay).
3. Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Thuế Cho Doanh Nghiệp Mới Nhất Hiện Nay Gồm Những Nội Dung Gì?
Theo khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019, giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:
- Tên người nộp thuế.
- Mã số thuế.
- Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy phép thành lập và hoạt động/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (tổ chức, cá nhân kinh doanh) hoặc quyết định thành lập (tổ chức không đăng ký kinh doanh) hoặc thông tin CCCD/CMT/hộ chiếu (cá nhân không đăng ký kinh doanh).
III. Giải Đáp Các Câu Hỏi Liên Quan Đến Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Thuế Cho Doanh Nghiệp
1. Có Bắt Buộc Phải Xin Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Thuế Cho Doanh Nghiệp Không?
Mặc dù không bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đăng ký thuế riêng, nhưng doanh nghiệp bắt buộc phải có mã số thuế để thực hiện nghĩa vụ thuế. Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP, khi đăng ký giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp đã được cấp mã số thuế.
2. Thời Hạn Cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Thuế Cho Doanh Nghiệp Trong Bao Lâu?
Theo Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
3. Trường Hợp Được Thông Báo Mã Số Thuế Thay Cho Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Thuế Thì Doanh Nghiệp Có Thể Làm Đơn Xin Cấp Lại Giấy Chứng Nhận Hay Không?
Theo khoản 3 Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 9 Thông tư 105/2020/TT-BTC, doanh nghiệp có thể nộp đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Thời hạn cấp lại là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
IV. Dịch Vụ Tư Vấn Và Thực Hiện Các Thủ Tục Liên Quan Đến Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Thuế Cho Doanh Nghiệp
Trên đây là thông tin về giấy chứng nhận đăng ký thuế cho doanh nghiệp. Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ về các vấn đề pháp lý liên quan.