Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2021
Các em cùng cập nhật thông tin về tuyển sinh, đặc biệt là Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2021 để xác định cơ hội trúng tuyển của mình, qua đó có những kế hoạch cụ thể cho việc lựa chọn trường đại học trên cơ sở phù hợp với điểm số và nguyện vọng của bản thân.
Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2021
1. Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2021
– Điểm trúng tuyển hệ Đại học chính quy năm 2021:
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) xét tuyển đợt 1 năm 2021 (xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021:
2. Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2020
* Điểm trúng tuyển đợt 1 dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020:
* Điểm sàn xét tuyển đánh giá năng lực:
Đại học Sài Gòn công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào xét tuyển đợt một từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM với 4 mức điểm.
– Thông tin chi tiết liên hệ:
- Phòng C.C008, Phòng Đào tạo Đại học Sài Gòn
- Địa chỉ: 273 An Dương Vương, P3, Q5, TP Hồ Chí Minh
- Số điện thoại: (028) 38352309 – (028) 38338975
- Fax: (028) 38338975
- Email: [email protected]
– Năm 2020, trường ĐH Sài Gòn thực hiện tuyển sinh 4.220 chỉ tiêu cho tất cả các ngành đào tạo với 2 phương thức tuyển sinh:
+ Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả kì thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 chiếm tối đa 20% chỉ tiêu theo ngành.+ Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020 chiếm tỉ lệ tối thiểu 80% chỉ tiêu ngành.
2. Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2019
Trường Đại học Sài Gòn công bố điểm chuẩn năm 2019 vào ngày 9/8/2019
Tên ngành
Mã ngành
Tổ hợp môn xét tuyển
Môn chính
Điểm trúng tuyển
Quản lý giáo dục
7140114
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
18.3
Ngữ văn, Toán, Địa lí
19.3
Thanh nhạc
7210205
Ngữ văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc
20.5
Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch)
7220201
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Tiếng Anh
22.66
Tâm lí học
7310401
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
19.65
Quốc tế học
7310601
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Tiếng Anh
19.43
Việt Nam học (CN Văn hóa – Du lịch)
7310630
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
20.5
Thông tin – Thư viện
7320201
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
17.5
Ngữ văn, Toán, Địa lí
17.5
Quản trị kinh doanh
7340101
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Toán
20.71
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
21.71
Kinh doanh quốc tế
7340120
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Toán
22.41
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
23.41
Tài chính – Ngân hàng
7340201
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Toán
19.64
Ngữ văn, Toán, Vật lí
20.64
Kế toán
7340301
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Toán
19.94
Ngữ văn, Toán, Vật lí
20.94
Quản trị văn phòng
7340406
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn
20.16
Ngữ văn, Toán, Địa lí
21.16
Luật
7380101
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn
18.95
Ngữ văn, Toán, Lịch sử
19.95
Khoa học môi trường
7440301
Toán, Vật lí, Hóa học
15.05
Toán, Hóa học, Sinh học
16.05
Toán ứng dụng
7460112
Toán, Vật lí, Hóa học
Toán
17.45
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
16.45
Kỹ thuật phần mềm
7480103
Toán, Vật lí, Hóa học
Toán
20.46
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
20.46
Công nghệ thông tin
7480201
Toán, Vật lí, Hóa học
Toán
20.56
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
20.56
Công nghệ thông tin
7480201CLC
Toán, Vật lí, Hóa học
Toán
19.28
(chương trình chất lượng cao)
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
19.28
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử
7510301
Toán, Vật lí, Hóa học
19.5
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
18.5
Công nghệ kĩ thuật điện tử – viễn thông
7510302
Toán, Vật lí, Hóa học
18
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
17
Công nghệ kĩ thuật môi trường
7510406
Toán, Vật lí, Hóa học
15.1
Toán, Hóa học, Sinh học
16.1
Kĩ thuật điện
7520201
Toán, Vật lí, Hóa học
17.8
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
16.8
Kĩ thuật điện tử – viễn thông
7520207
Toán, Vật lí, Hóa học
16.7
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
15.7
Nhóm ngành đào tạo giáo viên
Giáo dục Mầm non
7140201
Ngữ văn, Kể chuyện – Đọc diễn cảm, Hát – Nhạc
22.25
Giáo dục Tiểu học
7140202
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
19.95
Giáo dục chính trị
7140205
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
18
Ngữ văn, Toán, Lịch sử
18
Sư phạm Toán học
7140209
Toán, Vật lí, Hóa học
Toán
23.68
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
22.68
Sư phạm Vật lí
7140211
Toán, Vật lí, Hóa học
Vật lí
22.34
Sư phạm Hóa học
7140212
Toán, Vật lí, Hóa học
Hóa học
22.51
Sư phạm Sinh học
7140213
Toán, Hóa học, Sinh học
Sinh học
19.94
Sư phạm Ngữ văn
7140217
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Ngữ văn
21.25
Sư phạm Lịch sử
7140218
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Lịch sử
20.88
Sư phạm Địa lí
7140219
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Địa lí
21.91
Ngữ văn, Toán, Địa lí
21.91
Sư phạm Âm nhạc
7140221
Ngữ văn, Hát – Xướng âm, Thẩm âm – Tiết tấu
18
Sư phạm Mĩ thuật
7140222
Ngữ văn, Hình họa, Trang trí
19.25
Sư phạm Tiếng Anh
7140231
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Tiếng Anh
23.13
Sư phạm khoa học tự nhiên
7140247
Toán, Vật lí, Hóa học
18.05
Toán, Hóa học, Sinh học
18.05
Sư phạm Lịch sử – Địa lí
7140249
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
18.25
– Năm học này, ĐH Sài Gòn tuyển sinh 4.060 chỉ tiêu cho 2 nhóm ngành sư phạm và ngoài sư phạm. Trường sử dụng phương thức xét kết quả thi THPT quốc gia và không sử dụng kết quả miễn thi Ngoại ngữ theo quy định của Bộ GD&ĐT. – Đối với các ngành Thanh nhạc, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật và Giáo dục Mầm non, thí sinh phải thi môn năng khiếu tại trường.”
Tra cứu điểm thi THPT năm 2019: Tra cứu điểm thi THPT theo số báo danh
Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2018
Tổng hợp điểm chuẩn chính thức Đại học Sài Gòn năm 2017 các ngành học:
Lưu ý: Học phí Đại học Sài gòn cũng đã được cập nhật mới, Xem ngay: Học phí trường Đại học Sài Gòn
{C}{C}{C}{C}{C}{C}{C}{C}{C}{C}{C}{C}{C}{C}{C}{C}
Khi tiến hành tra cứu kết quả điểm chuẩn Đại học Sài Gòn các thí sinh cũng cần lưu ý đến mã ngành, tên ngành cũng như tổ hợp môn chính xác nhất để xem được điểm chuẩn chính xác cho ngành mà mình ứng tuyển. Với điểm chuẩn năm 2016 của trường ngành Sư phạm Toán học có số điểm là 30.5 điểm đây cũng là số điểm chuẩn cao nhất của trường. Tuy nhiên đến năm 2017 điểm chuẩn chắc chắn sẽ có những sự thay đổi cũng như khác biệt so với những năm trước đây.
Nếu trong kỳ thi THPT Quốc gia các thí sinh đạt số điểm từ 20- 25 điểm thì chắc chắn đỗ hầu hết tất cả các ngành đại học chính quy tại trường vì 30.5 điểm là mức điểm chuẩn cao nhất năm 2016 tuy nhiên với mức điểm này là hệ số nhân hai cho những môn chuyên ngành chính. Với mức điểm 15 điểm là mức điểm chuẩn đại học thấp nhất của trường với các ngành như sư phạm kỹ thuật nông nghiệp cùng với đó nếu thí sinh có số điểm từ 15- 20 điểm cũng có rất nhiều ngành để lựa chọn.
Ngoài điểm chuẩn Đại học Sài Gòn bạn cũng có thể tham khảo thêm nhiều hơn nữa điểm chuẩn của các trường đại học khác mà bạn đã ứng tuyển. Một số trường như, điểm chuẩn Đại học Cần Thơ, điểm chuẩn Đại học Thương Mại, điểm chuẩn Đại học Nha Trang cùng với rất nhiều những trường khác để nắm bắt được mức điểm chuẩn năm 2017 nhanh chóng và chính xác nhất, nếu ở khu vực Cần Thơ, bạn hãy xem điểm chuẩn Đại học Cần Thơ để biết số điểm của mình có thể vào trường được không nhé
Bên cạnh đó, các thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2016 dưới đây:
Ngoài ra, nếu bạn là thí sinh ngoài Hà Nội, bạn hãy theo dõi mức điểm chuẩn Đại Học Mở Hà Nội để so sánh với số điểm của các trường khác trên địa bàn và quyết định có gửi hồ sơ theo học không nhé, điểm chuẩn Đại Học Mở Hà Nội được đánh giá là phù hợp với học sinh có lực học khá
Chúc bạn trúng tuyển vào trường Đại học Sài Gòn 2018