Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 – Trường THPT Ngọc Tảo có đáp án
Được xem là kỳ thi hết sức quan trọng với khối lượng tri thức mập. Thành ra, việc lên kế hoạch cân đối và luyện tập các kĩ năng để sẵn sàng cho kỳ thi THPT đất nước 2022 là hết sức quan trọng. Đặc trưng là môn học Sinh học thuộc tổ hợp Khoa Học Tự Nhiên, vốn là môn học chính yếu của các bạn học trò chọn khối B. Nhằm giúp các em có thêm nhiều nguồn bài tập để đoàn luyện và củng cố tri thức HỌC247 xin giới thiệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học 5 2021-2022 – Trường THPT Ngọc Tảo có đáp án.
TRƯỜNG THPT NGỌC TẢO | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC: 2021 – 2022 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; ngoại trừ thời kì phát đề |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 81. Cơ quan nào sau đây của cây bàng tiến hành tác dụng hút nước từ đất?
A. Thân. B. Hoa. C. Rễ. D. Lá.
Câu 82. Động vật nào sau đây có bao tử 4 ngăn?
A. Ngựa. B. Thỏ. C. Bò. D. Chó.
Câu 83. Loại đơn phân tham dự cấu hình thành ADN là
A. axit amin. B. nuclêotit. C. glucôzơ. D. axit bự.
Câu 84. Loài nào sau đây vừa là loài điểm mạnh vừa là loài đặc biệt?
A. Cao su trong quần xã rừng cao su.
B. Cá tra trong quần xã ao cá.
C. Cây tràm trong quần xã rừng U Minh.
D. Cây lúa trong quần xã đồng ruộng.
Câu 85. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST tiêu biểu ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
C. Crômatit.
D. Sợi căn bản.
Câu 86. Mối quan hệ nào sau đây thường dẫn đến các loài loại bỏ lẫn nhau?
A. Kí sinh. B. Vật ăn thịt và con mồi.
C. Cạnh tranh. D. Hội sinh.
Câu 87. Trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất chưa có hay có rất ít
A. ôxi. B. hơi nước (H2O).
C. cacbon ôxit (CO). D. amôniac (NHg).
Câu 88. Cách li sau hợp tử là
A. trở lực ngăn cản con lai tăng trưởng.
B. trở lực ngăn cản sự thụ tinh,
C. trở lực ngăn cản tạo thành giao tử.
D. trở lực ngăn cản con lai hữu thụ.
Câu 89. Cơ quan nào sau đây ko được xem là cơ quan thoái hóa?
A. vết xương ở chân rắn. B. Đuôi chuột túi.
C. Xương cụt ở người. D. Cánh của chim cánh cụt.
Câu 90. Phân tích trình tự nuclêôtit của cùng 1 loại gen ở các loài có thể cho ta biết
A. mối quan hệ họ hàng giữa các loài đấy.
B. đặc điểm địa chất, khí hậu ở nơi sinh sống của loài đấy.
C. khu vực phân bố địa lí của các loài đấy trên Trái Đất.
D. loài nào hiện ra trước, loài nào hiện ra sau trong tiến hóa.
Câu 91. Xét gen A có 2 alen là A và a. 1 quần thể đang thăng bằng di truyền và tần số A = 0,6
thì kiểu gen Aa chiếm tỷ lệ
A. 0,48. B. 0,36. C. 0,16. D. 0,25.
Câu 92. Từ 1 giống cây trồng lúc đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ vận dụng cách thức nào sau đây?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần.
C. Lai khác dòng. D. Gây đột biến.
Câu 93. Nhân tố tiến hóa nào sau đây diễn ra thường xuyên sẽ ngăn cản sự phân hóa vốn gen
giữa các quần thể?
A. Di – nhập gen. B. Chọn lọc thiên nhiên.
C. Đột biến. D. Giao phối ko tình cờ.
Câu 94. Trong lịch sử tăng trưởng của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa mở đầu xuất
hiện ở đại nào sau đây?
A. Trung sinh. B. Cổ sinh.
C. Tân sinh. D. Nguyên sinh.
Câu 95. Nhân tố sinh thái nào sau đây là yếu tố không có con?
A. Vận tốc gió. B. Vật kí sinh.
C. Vật ăn thịt. D. Cung cấp cùng loài.
Câu 96. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong thiên nhiên, chỉ có 1 loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B. Khi đi từ vĩ độ thấp tới vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở thành phức tạp hơn.
C. Trong 1 quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham dự vào nhiều chuỗi thức ăn không giống nhau.
D. Quần xã sinh vật càng nhiều chủng loại về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung.
Câu 97. Trong giai đoạn quang hợp, giả thử cây tổng hợp được 360g glucôzơ. Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Cây đã sử dụng 12 mol CO2.
II. Cây đã quang phân li 432g nước.
III. Cây đã giải phóng 384g O2.
IV. Glucôzơ được tạo ra ở chất nền lục lạp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 98. Ở người, có bao lăm trường hợp sau đây làm tăng huyết áp?
I. Mang vật nặng.
II. Bồn chồn hy vọng.
III. Thành mạch bị xơ cứng.
IV. Tim đập tốc độ hơn khi tầm thường.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 99. Loại đột biến nào sau đây ko làm chỉnh sửa số lượng thể nhiễm sắc?
A. Đột mất tích 1 cặp nucleotit.
B. Đột biến thể 1.
C. Đột biến thể 3.
D. Đột biến tam bội.
Câu 100. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có bản lĩnh thụ tinh tầm thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có tỷ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
A. AAaa × AAaa. B. Aa × Aaaa.
C. AAaa × Aa. D. AAAa × aaaa.
Câu 101. Khi nói về lịch sử tăng trưởng của nhân loại, những phát biểu nào sau đây đúng?
1. Sự không giống nhau giữa người và vượn người đương đại chứng tỏ chúng ta ko có xuất xứ chung với vượn người.
2. Quá trình tiến hóa văn hóa khiến con người càng ngày càng ít lệ thuộc vào tự nhiên, kích tấc thân thể mập hơn và tuổi thọ trung bình cao hơn.
3. Các dẫn liệu hóa thạch cho thấy con người nảy sinh ở châu Phi rồi phát tán ra các khu vực khác trên toàn cầu.
4. Thuyết ra đi từ châu Phi khẳng định nhân loại H. erectus chỉ hiện ra ở châu Phi nhưng mà ko có ở các khu vực khác.
A. 2 và 3. B. 1 và 4.
C. 1 và 3. D. 2 và 4.
Câu 102. 1 quần thể sinh vật đang chịu ảnh hưởng của tuyển lựa thiên nhiên, có cấu trúc di truyền ở các lứa tuổi như sau:
P: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.
F1: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.
F2: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.
F3: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc thiên nhiên đã ảnh hưởng lên quần thể trên theo hướng
A. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn.
B. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
C. Loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị tuyển lựa thiên nhiên loại trừ dần.
Câu 103. Khi nói về yếu tố sinh thái hữu sinh, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Chừng độ ảnh hưởng của yếu tố hữu sinh lên cá thể sinh vật lệ thuộc vào mật độ của quần thể.
II. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì chừng độ ảnh hưởng của yếu tố hữu sinh càng mạnh.
III. Khi quần thể chịu ảnh hưởng của yếu tố hữu sinh thì có thể sẽ làm bất định số lượng cá thể của quần thể.
IV. Những yếu tố vật lý, hóa học có tác động tới sinh vật thì cũng được xếp vào yếu tố hữu sinh.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 104. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong 1 lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật.
B. Trong 1 lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái thiên nhiên.
D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng không giống nhau.
Câu 105. Khi nói về đột biến gen, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Số đông đột biến gen là đột biến lặn và có thể có ích, có hại hoặc trung tính.
II. Gen trong tế bào chất bị đột biến thì sẽ ko được di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
III. Tần số đột biến của mỗi gen lệ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
IV. Sử dụng 1 loại tác nhân ảnh hưởng vào tế bào thì tất cả các gen đều bị đột biến với tần số y hệt.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 106. Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm biến thành alen a. Nếu alen a có 3723 kết hợp hidro thì có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
A. Nếu alen a có chiều dài 510,34 nm thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.
B. Nếu alen A có tổng số 3720 kết hợp hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
C. Nếu alen a có 780 số nuclêôtit loại A thì chứng tỏ alen a dài 510 nm.
D. Nếu alen a có 721 số nuclêôtit loại G thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Câu 107. 1 loài thực vật có bộ thể nhiễm sắc 2n = 8, trên mỗi cặp thể nhiễm sắc chỉ xét 1 gen có 2 alen, trong đấy mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Trong điều kiện ko nảy sinh đột biến, loài này có 16 loại kiểu hình.
II. Trong các loại đột biến thể 3, có tối đa 432 kiểu gen.
III. Trong các loại đột biến thể 1, có tối đa 216 kiểu gen.
IV. Loài này có 4 loại đột biến thể 1.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 108. Khi nói về giai đoạn tạo nên loài mới, những giám định nào sau đây đúng?
I. Tạo nên loài bằng trục đường cách li địa lý thường xảy ra 1 cách chậm rãi qua nhiều công đoạn trung gian chuyển tiếp.
II. Tạo nên loài bằng trục đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít chuyển di xa.
III. Tạo nên loài là giai đoạn thu thập các chuyển đổi nhất loạt do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do sự chỉnh sửa tập quán hoạt động của động vật.
IV. Tạo nên loài bằng trục đường lai xa và đa bội hóa là trục đường vận tốc nhanh và bình thường ở sinh vật.
A. I và II. B. III và IV.
C. I và lV. D. II và III.
Câu 109. Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa vàng. Thế hệ xuất hành của 1 quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu môi trường chỉnh sửa khiến cho cây hoa trắng có tỷ lệ sinh sản giảm thì tỷ lệ kiểu hình hoa vàng ở F1 sẽ được nâng cao so với ở lứa tuổi P.
II. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu gen 0,5Aa : 0,5aa thì quần thể có thể đã chịu ảnh hưởng của các nhân tố tình cờ.
III. Nếu môi trường chỉnh sửa làm mất bản lĩnh sinh sản của cây hoa vàng thì sẽ làm tăng tỷ lệ kiểu hình hoa trắng.
IV. Nếu có đột biến khiến cho A thành a thì sẽ mau chóng làm tăng tỷ lệ kiểu hình hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 110. Trong giờ thực hành, 1 bạn học trò đã miêu tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong 1 vường xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ mập. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ mập. Từ các miêu tả này, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ mập và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
III. Chim ăn thịt cỡ mập có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 111. Lưới thức ăn của 1 quần xã sinh vật trên cạn được miêu tả như sau: Có 5 loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và 1 3 loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ mập. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ mập. Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Có 35 chuỗi thức ăn.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm thì rắn và thú ăn thịt sẽ cạnh tranh gay gắt.
III. Chim ăn thịt cỡ mập có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Nếu loài chim sâu bị xoá sổ thì số chuỗi thức ăn ko bị chỉnh sửa.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 112. 1 lưới thức ăn đồng cỏ được miêu tả như sau:
Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Loài I có thể là 1 loài động vật ko xương sống.
II. Loài D có thể là sinh vật sản xuất hoặc động vật ăn mùn hữu cơ.
III. Nếu loài D bị xoá sổ thì loài B sẽ giảm số lượng.
IV. Nếu loài G bị xoá sổ thì chỉ còn lại 7 chuỗi thức ăn.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 113. Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều tiến hành tái bản 3 lần liên tục tạo được 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đấy chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 4 lần nữa. Có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Số phân tử ADN có chứa N14 sau lúc chấm dứt giai đoạn trên là 140.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau lúc chấm dứt giai đoạn trên là 1140.
IV. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 1280.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 114. 1 loài thực vật, tiến hành phép lai: AABB × aabb, nhận được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa F1 với hiệu suất 72% tạo ra các cây F1. Các cây F1 đều giảm phân tầm thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Tỷ lệ giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỷ lệ 30%.
II. Tỷ lệ giao tử mang toàn alen trội chiếm tỷ lệ 9,25%.
III. Tỷ lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỷ lệ 43%.
IV. Tỷ lệ giao tử mang ít ra 1 alen trội chiếm tỷ lệ 90,75%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115. Ở 1 loài côn trùng, cặp thể nhiễm sắc giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do 2 cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao hợp với con đực cánh trắng thuần chủng (P), nhận được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, nhận được Fa có kiểu hình phân li theo tỷ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao hợp tình cờ, nhận được F2. Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và kết hợp giới tính.
II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỷ lệ 5/7.
III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỷ lệ là 1/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỷ lệ là 5/8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116. 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀AB//ab Dd x ♂AB//ab Dd, nhận được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ 2,25%. Biết ko xảy ra đột biến mà xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có loại cá thể mang 1 alen trội chiếm tỷ lệ 42%.
II. Lấy tình cờ 1 cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất nhận được cá thể có 3 alen trội là 52/177.
III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 14,75%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, loại cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỷ lệ 20/59.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 117. Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định 9 sớm trội hoàn toàn so với b quy định 9 muộn. Cho 1 cây thân cao, 9 sớm (P) tự thụ phấn, nhận được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đấy có 3,24% số cây thân thấp, 9 muộn. Biết ko xảy ra đột biến mà xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.
Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỷ lệ 47,44%.
II. Ở F1, loại cá thể có 3 alen trội chiếm tỷ lệ là 23,04%
III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp 2 cặp gen chiếm 26,96%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm 46,08%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. Ở 1 loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST không giống nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết ko xảy ra đột biến; tính trạng hình trạng quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp thể nhiễm sắc thường khác quy đinh trong đấy D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài.
Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen không giống nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
II. Có tất cả 9 loại kiểu gen không giống nhau quy định tính trạng màu hoa và 3 loại kiểu gen quy định hình trạng quả.
III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn tình cờ với nhau thì F1 ko hiện ra kiểu hình hoa đỏ, quả dài.
IV. Nếu cho các cây dị hợp về cả 3 cặp gen giao phấn với nhau thì loại cây hoa tím, quả tròn ở F1 chiếm 27/64.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 119. Ở 1 loài thực vật, A1 quy định hoa đỏ, A2 quy định vàng, A3 quy định huê hồng, A4 quy định hoa trắng. Biết rằng quần thể thăng bằng di truyền, các alen có tần số bằng nhau và quy trình trội hoàn toàn của các alen là A1 >> A2 >> A3 >> A4. Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỷ lệ kiểu hình 7 cây hoa đỏ: 5 cây hoa vàng: 3 cây huê hồng : 1 cây hoa trắng.
II. Trong quần thể, các kiểu gen dị hợp có tần số bằng nhau; các kiểu gen đồng hợp có tần số bằng nhau.
III. Nếu loại trừ toàn thể các cây huê hồng, hoa trắng thì trong số các cây còn lại, tần số A1 là 1/3.
IV. Nếu các kiểu gen đồng hợp ko có bản lĩnh sinh sản thì tỷ lệ kiểu hình ở các lứa tuổi tiếp theo vẫn được duy trì bất biến như ở lứa tuổi P.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 120. Phả hệ sau đây miêu tả sự di truyền của 2 bệnh ở người.
Biết rằng ko xảy ra đột biến, người số 6 ko mang alen bệnh 1, người số 8 có bố bị bệnh 2.
Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc kết hợp với nhau.
II. Có 8 người chưa xác định được xác thực kiểu gen.
III. Cặp 14-15 sinh đàn ông ko mang alen bệnh với xác suất 49/240.
IV. Cặp 14-15 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/240.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
ĐÁP ÁN
81C | 82C | 83B | 84C | 85D | 86B | 87A | 88A | 89B | 90A |
91A | 92A | 93A | 94A | 95A | 96C | 97D | 98D | 99A | 100B |
101A | 102D | 103A | 104D | 105B | 106A | 107A | 108A | 109C | 110A |
111A | 112D | 113C | 114D | 115D | 116B | 117D | 118B | 119B | 120D |
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGỌC TẢO – ĐỀ 02
Câu 1. Trùng biến hình sinh sản bằng cách
A. nảy chồi. B. phân mảnh. C. trinh sinh. D. phân đôi.
Câu 2. 1 loài thực vật lưỡng bội có bộ thể nhiễm sắc 2n = 24. Theo lí thuyết, số thể nhiễm sắc trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội thuộc loài này là
A. 36. B. 25. C. 72. D. 23.
Câu 3. Nhân vật chính yếu được Menden sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát xuất hiện các quy luật di truyền căn bản là
A. đậu Hà Lan. B. bí ngô. C. cà chua. D. ruồi giấm.
Câu 4. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của thể nhiễm sắc tiêu biểu ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?
A. Crômatit. B. Siêu xoắn (vùng xếp cuộn).
C. Sợi căn bản. D. Sợi chất nhiễm sắc (sợi nhiễm sắc).
Câu 5. Biện pháp nào sau đây ko được xem là giải pháp sinh nở có kế hoạch?
A. Thuốc viên tránh thai. B. Nạo hút thai.
C. Dùng bao cao su. D. Triệt sản.
Câu 6. Ngoài thiên nhiên cây tre sinh sản bằng
A. rễ phụ. B. đỉnh sinh trưởng. C. thân rễ. D. lóng.
Câu 7. Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây sai?
A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
B. Gen ngoài nhân được phân chia đều cho các tế bào con.
C. Gen ngoài nhân có bản lĩnh nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X.
Câu 8. Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do
A. luận bàn chéo giữa 2 crômatit trong cùng 1 thể nhiễm sắc kép.
B. luận bàn đoạn giữa 2 crômatit thuộc các thể nhiễm sắc ko đồng nhất.
C. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các thể nhiễm sắc không giống nhau.
D. luận bàn chéo giữa 2 crômatit khác nguồn trong cặp thể nhiễm sắc kép đồng nhất.
Câu 9. Ở cà độc dược, bộ thể nhiễm sắc lưỡng bội 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen kết hợp của loài này là
A. 24. B. 36. C. 12. D. 6.
Câu 10. Cây cà chua ra hoa lúc đã đạt tới tuổi lá thứ
A. 12. B.13. C. 14. D. 15.
ĐÁP ÁN
1D | 2A | 3A | 4D | 5B | 6C | 7B | 8D | 9C | 10C |
11D | 12A | 13B | 14B | 15B | 16B | 17B | 18B | 19C | 20D |
21C | 22C | 23C | 24A | 25D | 26C | 27B | 28B | 29D | 30B |
31D | 32B | 33C | 34B | 35A | 36A | 37A | 38D | 39C | 40 |
—{Để xem nội dung đề 11-40 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem trực tuyến hoặc tải về}—
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGỌC TẢO – ĐỀ 03
Câu 1. Điều hoà hoạt động của gen chính là
A. điều hoà lượng mARN của gen được tạo ra.
B. điều hoà lượng tARN của gen được tạo ra.
C. điều hoà lượng thành phầm của gen được tạo ra.
D. điều hoà lượng rARN của gen được tạo ra.
Câu 2. Đột biến gen là
A. sự chuyển đổi tạo ra những alen mới.
B. sự chuyển đổi hình thành những kiểu hình mới.
C. sự chuyển đổi trong cấu trúc của gen.
D. sự chuyển đổi 1 cặp nuclêôtit trong gen.
Câu 3. Chế độ điều hoà đối với opêron lac ở E.coli dựa vào tương tác của các nhân tố nào?
A. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với nhóm gen cấu trúc.
B. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với vùng P.
C. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với vùng O.
D. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với sự chỉnh sửa của môi trường.
Câu 4. Điều nào ko đúng với cấu trúc của gen?
A. Vùng mở đầu nằm ở đầu gen mang dấu hiệu mở đầu và kiểm soát giai đoạn phiên mã.
B. Vùng mã hoá ở giữa gen mang thông tin mã hoá axit amin.
C. Vùng mở đầu nằm ở đầu gen mang dấu hiệu mở đầu và kiểm soát giai đoạn dịch mã.
D. Vùng chấm dứt nằm ở cuối gen mang dấu hiệu chấm dứt phiên mã.
Câu 5. Nguyên tắc bổ sung được trình bày trong chế độ phiên mã là
A. A kết hợp với U, T kết hợp với A, G kết hợp với X, X kết hợp với G.
B. A kết hợp với X, G kết hợp với T.
C. A kết hợp với U, G kết hợp với X.
D. A kết hợp với T, G kết hợp với X.
Câu 6. Bộ phận nhập vai trò điều khiển các hoạt động của thân thể là:
A. não giữa. B. não trung gian.
C. bán cầu đại não. D. tiểu não và hành não.
Câu 7. Bộ 3 nào dưới đây là bộ 3 bất nghĩa (ko mã hoá axit amin) làm nhiệm vụ báo hiệu chấm dứt giai đoạn tổng hợp prôtêin?
A. AUA, AUG, UGA. B. UAA, UAG, UGA. C. UAX, AXX, UGG. D. UAA, UGA, UXG.
Câu 8. Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tách?
I. Aa x aa; II. Aa x Aa; III. AA x aa; IV. AA x Aa; V. aa x aa.
Câu giải đáp đúng là:
A. I, III. B. I, III, V. C. II, III. D. I, V.
Câu 9. Trình tự nào sau đây thích hợp với trình tự nuclêôtit được phiên mã từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung là AGX TTA GXA?
A. TXG AAT XGT. B. UXG AAU XGU. C. AGX TTA GXA. D. AGX UUA GXA.
Câu 10. Số bộ 3 mã hoá cho các axit amin là
A. 61. B. 42. C. 64. D. 21.
ĐÁP ÁN
1C | 2C | 3C | 4C | 5A | 6C | 7B | 8A | 9D | 10A |
11B | 12A | 13B | 14D | 15C | 16C | 17D | 18C | 19B | 20B |
21C | 22D | 23C | 24A | 25D | 26B | 27D | 28B | 29D | 30A |
31A | 32D | 33D | 34A | 35A | 36A | 37A | 38A | 39A | 40C |
—{Còn tiếp}—
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGỌC TẢO – ĐỀ 04
Câu 1 (Thông hiểu): Xét 1 gen gồm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Số loại phép lai không giống nhau về kiểu gen nhưng mà cho lứa tuổi sau đồng tính là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 6
Câu 2 (Thông hiểu): Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST đồng nhất. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu ko có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỷ lệ
A. 1/8. B. 3/16. C. 1/3. D. 2/3.
Câu 3 (Nhận biết): Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. Sự phân li của cặp thể nhiễm sắc đồng nhất trong giảm phân
B. Sự phân li và tổ hợp của cặp yếu tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
C. Sự phân li và tổ hợp của cặp thể nhiễm sắc đồng nhất trong giảm phân và thụ tinh.
D. Sự tổ hợp của cặp thể nhiễm sắc đồng nhất trong thụ tinh.
Câu 4 (Nhận biết): Khi 1 gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn đến sự chuyển đổi
A. Ở toàn thể kiểu hình của thân thể.
B. Ở 1 loạt tính trạng do nó chi phối.
C. Ở 1 trong số tính trạng nhưng mà nó chi phối.
D. Ở 1 tính trạng.
Câu 5 (Thông hiểu): 1 thân thể có tế bào chứa cặp NST giới tính là XAXa. Trong giai đoạn giảm phân nảy sinh giao tử , ở 1 số tế bào, cặp NST này ko phân ly trong lần phân bào 2. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ thân thể trên là:
A. XAXA, XAXa, XA, Xa, O B. XAXa, XA, XAXA, O
C. XaXa, XAXa, XA, Xa, O D. XAXA, XaXa, XA, Xa, O
Câu 6 (Thông hiểu): 1 nữ giới mập tuổi nên đã xảy ra sự ko phân tích của cặp NST giới tính trong giảm phân 1 ở tất cả các tế bào sinh trứng. Đời con của họ có thể có bao lăm % sinh tồn bị đột biến thể 3 nhiễm ( 2n + 1)?
A. 25%. B. 33.3%. C. 66.6%. D. 75%.
Câu 7 (Thông hiểu): Trong trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, thân thể có kiểu gen AaBbDDEe tự thụ phấn sẽ cho đời con có số lượng kiểu hình và kiểu gen tối đa là:
A. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen. B. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen. D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.
Câu 8 (Nhận biết): Thành phầm của công đoạn hoạt hoá axit amin là:
A. Axit amin hoạt hoá. B. Phức hợp aa-tARN.
C. Chuỗi polipeptit. D. Axit amin tự do.
Câu 9 (Thông hiểu): Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp thể nhiễm sắc thường đồng dạng không giống nhau. Hãy cho biết có thể có bao lăm kiểu gen không giống nhau trong quần thể?
A. 10 B. 9 C. 4 D. 6
Câu 10 (Nhận biết): Điều nào dưới đây ko đúng lúc nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm chuyển đổi cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen là nguồn vật liệu cho giai đoạn chọn giống và tiến hoá.
C. Đột biến gen có thể khiến cho sinh vật càng ngày càng nhiều chủng loại, phong phú.
D. Đột biến gen có thể có ích hoặc có hại hoặc trung tính.
ĐÁP ÁN
1-B | 2-C | 3-C | 4-B | 5-D | 6-C | 7-A | 8-B | 9-B | 10-A |
11-A | 12-D | 13-B | 14-B | 15-B | 16-D | 17-B | 18-C | 19-C | 20-B |
21-B | 22-A | 23-D | 24-B | 25-B | 26-B | 27-B | 28-A | 29-B | 30-D |
31-D | 32-D | 33-B | 34-D | 35-D | 36-A | 37-A | 38-B | 39-C | 40-D |
—{Còn tiếp}—
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGỌC TẢO – ĐỀ 05
Câu 1 (Nhận biết): 1 trong những đặc điểm của thường biến là
A. Xuất hiện nhất loạt theo 1 hướng xác định.
B. Có thể có ích, hại hoặc trung tính.
C. Phát sinh trong giai đoạn sinh sản hữu tính.
D. Di truyền được cho đời sau và là vật liệu của tiến hóa.
Câu 2 (Nhận biết): Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly theo ý kiến của di truyền học đương đại là
A. Sự phân ly và tái tổ hợp của cặp yếu tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. Sự tổ hợp của cặp NST đồng nhất trong thụ tinh.
C. Sự phân ly đồng đều của NST trong mỗi cặp đồng nhất lúc giảm phân.
D. Sự phân ly của cặp NST đồng nhất trong nguyên phân.
Câu 3 (Nhận biết): Mỗi gen mã hóa protein tiêu biểu có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5′ trên mạch mã gốc có tác dụng:
A. Mang dấu hiệu khởi đầu của dịch mã.
B. Mang dấu hiệu chấm dứt của giai đoạn dịch mã.
C. Mang dấu hiệu chấm dứt của giai đoạn phiên mã.
D. Mang dấu hiệu khởi đầu của giai đoạn phiên mã.
Câu 4 (Nhận biết): Thực vật ở cạn, nước được hấp thu chính yếu qua
A. Lông hút của rễ. B. Chóp rễ.
C. Khí khổng. D. Toàn bộ bề mặt thân thể.
Câu 5 (Nhận biết): Hiện tượng di truyền kết hợp xảy ra lúc
A. Thầy u thuần chủng và không giống nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản.
B. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng không giống nhau.
C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST đồng nhất.
D. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền kết hợp giới tính.
Câu 6 (Nhận biết): Trong di truyền tế bào chất, kiểu hình của con luôn giống mẹ vì
A. Gen của bố luôn bị át.
B. Hợp tử chỉ có NST của mẹ.
C. Không thích hợp gen của bố và tế bào chất của mẹ.
D. Tế bào chất của hợp tử chính yếu là của trứng.
Câu 7 (Nhận biết): Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái có van gì?
A. Van 2 lá. B. Van thất động.
C. Van tĩnh mạch. D. Van 3 lá.
Câu 8 (Thông hiểu): Trong trường hợp ko xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp NST đồng nhất không giống nhau thì chúng
A. Sẽ phân ly độc lập trong giai đoạn giảm phân tạo nên giao tử.
B. Di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen kết hợp.
C. Luôn có số lượng, thành phần và thứ tự các nucleotit giống nhau.
D. Luôn có tương tác với nhau cùng quy định 1 tính trạng.
Câu 9 (Nhận biết): Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây ko đúng?
A. Đột biến gen có thể có ích, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
B. Phần mập đột biến gen xảy ra trong giai đoạn nhân đôi ADN.
C. Đột biến gen là nguồn vật liệu sơ cấp chính yếu của giai đoạn tiến hóa.
D. Phần mập đột biến điểm là dạng đột mất tích 1 cặp nucleotit.
Câu 10 (Nhận biết): Các nhóm động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là
A. Động vật đơn bào. B. Động vật ngành chân khớp.
C. Động vật ngành ruột khoang. D. Động vật ngành nhuyễn thể.
ĐÁP ÁN
1-A | 2-C | 3-B | 4-A | 5-C | 6-D | 7-A | 8-A | 9-D | 10-A |
11-A | 12-D | 13-C | 14-D | 15-D | 16-D | 17-C | 18-C | 19-A | 20-C |
21-B | 22-C | 23-C | 24-A | 25-C | 26-B | 27-C | 28-B | 29-B | 30-A |
31-D | 32-A | 33-D | 34-A | 35-D | 36-B | 37-C | 38-D | 39-D | 40-A |
—{Còn tiếp}—
Trên đây là 1 phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học 5 2021-2022 – Trường THPT Ngọc Tảo có đáp án. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành quả cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm 1 số tư liệu cùng phân mục sau:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học 5 2021-2022 – Trường THPT Hoằng Hóa có đáp án
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học 5 2021-2022 – Trường THPT Duy Tân có đáp án
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học 5 2021-2022 – Trường THPT Nguyễn Công Trứ có đáp án
Chúc các em học tốt!
.
Xem thêm về bài viết
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học 5 2021-2022 – Trường THPT Ngọc Tảo có đáp án
[rule_3_plain]Được xem là kỳ thi hết sức quan trọng với khối lượng tri thức mập. Thành ra, việc lên kế hoạch cân đối và luyện tập các kĩ năng để sẵn sàng cho kỳ thi THPT đất nước 2022 là hết sức quan trọng. Đặc trưng là môn học Sinh học thuộc tổ hợp Khoa Học Tự Nhiên, vốn là môn học chính yếu của các bạn học trò chọn khối B. Nhằm giúp các em có thêm nhiều nguồn bài tập để đoàn luyện và củng cố tri thức HỌC247 xin giới thiệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học 5 2021-2022 – Trường THPT Ngọc Tảo có đáp án.
TRƯỜNG THPT NGỌC TẢO
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC: 2021 – 2022
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút; ngoại trừ thời kì phát đề
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 81. Cơ quan nào sau đây của cây bàng tiến hành tác dụng hút nước từ đất?
A. Thân. B. Hoa. C. Rễ. D. Lá.
Câu 82. Động vật nào sau đây có bao tử 4 ngăn?
A. Ngựa. B. Thỏ. C. Bò. D. Chó.
Câu 83. Loại đơn phân tham dự cấu hình thành ADN là
A. axit amin. B. nuclêotit. C. glucôzơ. D. axit bự.
Câu 84. Loài nào sau đây vừa là loài điểm mạnh vừa là loài đặc biệt?
A. Cao su trong quần xã rừng cao su.
B. Cá tra trong quần xã ao cá.
C. Cây tràm trong quần xã rừng U Minh.
D. Cây lúa trong quần xã đồng ruộng.
Câu 85. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST tiêu biểu ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
C. Crômatit.
D. Sợi căn bản.
Câu 86. Mối quan hệ nào sau đây thường dẫn đến các loài loại bỏ lẫn nhau?
A. Kí sinh. B. Vật ăn thịt và con mồi.
C. Cạnh tranh. D. Hội sinh.
Câu 87. Trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất chưa có hay có rất ít
A. ôxi. B. hơi nước (H2O).
C. cacbon ôxit (CO). D. amôniac (NHg).
Câu 88. Cách li sau hợp tử là
A. trở lực ngăn cản con lai tăng trưởng.
B. trở lực ngăn cản sự thụ tinh,
C. trở lực ngăn cản tạo thành giao tử.
D. trở lực ngăn cản con lai hữu thụ.
Câu 89. Cơ quan nào sau đây ko được xem là cơ quan thoái hóa?
A. vết xương ở chân rắn. B. Đuôi chuột túi.
C. Xương cụt ở người. D. Cánh của chim cánh cụt.
Câu 90. Phân tích trình tự nuclêôtit của cùng 1 loại gen ở các loài có thể cho ta biết
A. mối quan hệ họ hàng giữa các loài đấy.
B. đặc điểm địa chất, khí hậu ở nơi sinh sống của loài đấy.
C. khu vực phân bố địa lí của các loài đấy trên Trái Đất.
D. loài nào hiện ra trước, loài nào hiện ra sau trong tiến hóa.
Câu 91. Xét gen A có 2 alen là A và a. 1 quần thể đang thăng bằng di truyền và tần số A = 0,6
thì kiểu gen Aa chiếm tỷ lệ
A. 0,48. B. 0,36. C. 0,16. D. 0,25.
Câu 92. Từ 1 giống cây trồng lúc đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ vận dụng cách thức nào sau đây?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần.
C. Lai khác dòng. D. Gây đột biến.
Câu 93. Nhân tố tiến hóa nào sau đây diễn ra thường xuyên sẽ ngăn cản sự phân hóa vốn gen
giữa các quần thể?
A. Di – nhập gen. B. Chọn lọc thiên nhiên.
C. Đột biến. D. Giao phối ko tình cờ.
Câu 94. Trong lịch sử tăng trưởng của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa mở đầu xuất
hiện ở đại nào sau đây?
A. Trung sinh. B. Cổ sinh.
C. Tân sinh. D. Nguyên sinh.
Câu 95. Nhân tố sinh thái nào sau đây là yếu tố không có con?
A. Vận tốc gió. B. Vật kí sinh.
C. Vật ăn thịt. D. Cung cấp cùng loài.
Câu 96. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong thiên nhiên, chỉ có 1 loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B. Khi đi từ vĩ độ thấp tới vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở thành phức tạp hơn.
C. Trong 1 quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham dự vào nhiều chuỗi thức ăn không giống nhau.
D. Quần xã sinh vật càng nhiều chủng loại về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung.
Câu 97. Trong giai đoạn quang hợp, giả thử cây tổng hợp được 360g glucôzơ. Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Cây đã sử dụng 12 mol CO2.
II. Cây đã quang phân li 432g nước.
III. Cây đã giải phóng 384g O2.
IV. Glucôzơ được tạo ra ở chất nền lục lạp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 98. Ở người, có bao lăm trường hợp sau đây làm tăng huyết áp?
I. Mang vật nặng.
II. Bồn chồn hy vọng.
III. Thành mạch bị xơ cứng.
IV. Tim đập tốc độ hơn khi tầm thường.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 99. Loại đột biến nào sau đây ko làm chỉnh sửa số lượng thể nhiễm sắc?
A. Đột mất tích 1 cặp nucleotit.
B. Đột biến thể 1.
C. Đột biến thể 3.
D. Đột biến tam bội.
Câu 100. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có bản lĩnh thụ tinh tầm thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có tỷ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
A. AAaa × AAaa. B. Aa × Aaaa.
C. AAaa × Aa. D. AAAa × aaaa.
Câu 101. Khi nói về lịch sử tăng trưởng của nhân loại, những phát biểu nào sau đây đúng?
1. Sự không giống nhau giữa người và vượn người đương đại chứng tỏ chúng ta ko có xuất xứ chung với vượn người.
2. Quá trình tiến hóa văn hóa khiến con người càng ngày càng ít lệ thuộc vào tự nhiên, kích tấc thân thể mập hơn và tuổi thọ trung bình cao hơn.
3. Các dẫn liệu hóa thạch cho thấy con người nảy sinh ở châu Phi rồi phát tán ra các khu vực khác trên toàn cầu.
4. Thuyết ra đi từ châu Phi khẳng định nhân loại H. erectus chỉ hiện ra ở châu Phi nhưng mà ko có ở các khu vực khác.
A. 2 và 3. B. 1 và 4.
C. 1 và 3. D. 2 và 4.
Câu 102. 1 quần thể sinh vật đang chịu ảnh hưởng của tuyển lựa thiên nhiên, có cấu trúc di truyền ở các lứa tuổi như sau:
P: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.
F1: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.
F2: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.
F3: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc thiên nhiên đã ảnh hưởng lên quần thể trên theo hướng
A. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn.
B. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
C. Loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị tuyển lựa thiên nhiên loại trừ dần.
Câu 103. Khi nói về yếu tố sinh thái hữu sinh, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Chừng độ ảnh hưởng của yếu tố hữu sinh lên cá thể sinh vật lệ thuộc vào mật độ của quần thể.
II. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì chừng độ ảnh hưởng của yếu tố hữu sinh càng mạnh.
III. Khi quần thể chịu ảnh hưởng của yếu tố hữu sinh thì có thể sẽ làm bất định số lượng cá thể của quần thể.
IV. Những yếu tố vật lý, hóa học có tác động tới sinh vật thì cũng được xếp vào yếu tố hữu sinh.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 104. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong 1 lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật.
B. Trong 1 lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái thiên nhiên.
D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng không giống nhau.
Câu 105. Khi nói về đột biến gen, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Số đông đột biến gen là đột biến lặn và có thể có ích, có hại hoặc trung tính.
II. Gen trong tế bào chất bị đột biến thì sẽ ko được di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
III. Tần số đột biến của mỗi gen lệ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
IV. Sử dụng 1 loại tác nhân ảnh hưởng vào tế bào thì tất cả các gen đều bị đột biến với tần số y hệt.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 106. Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm biến thành alen a. Nếu alen a có 3723 kết hợp hidro thì có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
A. Nếu alen a có chiều dài 510,34 nm thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.
B. Nếu alen A có tổng số 3720 kết hợp hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
C. Nếu alen a có 780 số nuclêôtit loại A thì chứng tỏ alen a dài 510 nm.
D. Nếu alen a có 721 số nuclêôtit loại G thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Câu 107. 1 loài thực vật có bộ thể nhiễm sắc 2n = 8, trên mỗi cặp thể nhiễm sắc chỉ xét 1 gen có 2 alen, trong đấy mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Trong điều kiện ko nảy sinh đột biến, loài này có 16 loại kiểu hình.
II. Trong các loại đột biến thể 3, có tối đa 432 kiểu gen.
III. Trong các loại đột biến thể 1, có tối đa 216 kiểu gen.
IV. Loài này có 4 loại đột biến thể 1.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 108. Khi nói về giai đoạn tạo nên loài mới, những giám định nào sau đây đúng?
I. Tạo nên loài bằng trục đường cách li địa lý thường xảy ra 1 cách chậm rãi qua nhiều công đoạn trung gian chuyển tiếp.
II. Tạo nên loài bằng trục đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít chuyển di xa.
III. Tạo nên loài là giai đoạn thu thập các chuyển đổi nhất loạt do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do sự chỉnh sửa tập quán hoạt động của động vật.
IV. Tạo nên loài bằng trục đường lai xa và đa bội hóa là trục đường vận tốc nhanh và bình thường ở sinh vật.
A. I và II. B. III và IV.
C. I và lV. D. II và III.
Câu 109. Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa vàng. Thế hệ xuất hành của 1 quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu môi trường chỉnh sửa khiến cho cây hoa trắng có tỷ lệ sinh sản giảm thì tỷ lệ kiểu hình hoa vàng ở F1 sẽ được nâng cao so với ở lứa tuổi P.
II. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu gen 0,5Aa : 0,5aa thì quần thể có thể đã chịu ảnh hưởng của các nhân tố tình cờ.
III. Nếu môi trường chỉnh sửa làm mất bản lĩnh sinh sản của cây hoa vàng thì sẽ làm tăng tỷ lệ kiểu hình hoa trắng.
IV. Nếu có đột biến khiến cho A thành a thì sẽ mau chóng làm tăng tỷ lệ kiểu hình hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 110. Trong giờ thực hành, 1 bạn học trò đã miêu tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong 1 vường xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ mập. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ mập. Từ các miêu tả này, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ mập và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
III. Chim ăn thịt cỡ mập có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 111. Lưới thức ăn của 1 quần xã sinh vật trên cạn được miêu tả như sau: Có 5 loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và 1 3 loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ mập. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ mập. Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Có 35 chuỗi thức ăn.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm thì rắn và thú ăn thịt sẽ cạnh tranh gay gắt.
III. Chim ăn thịt cỡ mập có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Nếu loài chim sâu bị xoá sổ thì số chuỗi thức ăn ko bị chỉnh sửa.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 112. 1 lưới thức ăn đồng cỏ được miêu tả như sau:
Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Loài I có thể là 1 loài động vật ko xương sống.
II. Loài D có thể là sinh vật sản xuất hoặc động vật ăn mùn hữu cơ.
III. Nếu loài D bị xoá sổ thì loài B sẽ giảm số lượng.
IV. Nếu loài G bị xoá sổ thì chỉ còn lại 7 chuỗi thức ăn.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 113. Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều tiến hành tái bản 3 lần liên tục tạo được 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đấy chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 4 lần nữa. Có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Số phân tử ADN có chứa N14 sau lúc chấm dứt giai đoạn trên là 140.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau lúc chấm dứt giai đoạn trên là 1140.
IV. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 1280.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 114. 1 loài thực vật, tiến hành phép lai: AABB × aabb, nhận được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa F1 với hiệu suất 72% tạo ra các cây F1. Các cây F1 đều giảm phân tầm thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Tỷ lệ giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỷ lệ 30%.
II. Tỷ lệ giao tử mang toàn alen trội chiếm tỷ lệ 9,25%.
III. Tỷ lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỷ lệ 43%.
IV. Tỷ lệ giao tử mang ít ra 1 alen trội chiếm tỷ lệ 90,75%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115. Ở 1 loài côn trùng, cặp thể nhiễm sắc giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do 2 cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao hợp với con đực cánh trắng thuần chủng (P), nhận được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, nhận được Fa có kiểu hình phân li theo tỷ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao hợp tình cờ, nhận được F2. Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và kết hợp giới tính.
II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỷ lệ 5/7.
III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỷ lệ là 1/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỷ lệ là 5/8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116. 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀AB//ab Dd x ♂AB//ab Dd, nhận được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ 2,25%. Biết ko xảy ra đột biến mà xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có loại cá thể mang 1 alen trội chiếm tỷ lệ 42%.
II. Lấy tình cờ 1 cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất nhận được cá thể có 3 alen trội là 52/177.
III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 14,75%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, loại cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỷ lệ 20/59.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 117. Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định 9 sớm trội hoàn toàn so với b quy định 9 muộn. Cho 1 cây thân cao, 9 sớm (P) tự thụ phấn, nhận được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đấy có 3,24% số cây thân thấp, 9 muộn. Biết ko xảy ra đột biến mà xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.
Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỷ lệ 47,44%.
II. Ở F1, loại cá thể có 3 alen trội chiếm tỷ lệ là 23,04%
III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp 2 cặp gen chiếm 26,96%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm 46,08%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. Ở 1 loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST không giống nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết ko xảy ra đột biến; tính trạng hình trạng quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp thể nhiễm sắc thường khác quy đinh trong đấy D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài.
Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen không giống nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
II. Có tất cả 9 loại kiểu gen không giống nhau quy định tính trạng màu hoa và 3 loại kiểu gen quy định hình trạng quả.
III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn tình cờ với nhau thì F1 ko hiện ra kiểu hình hoa đỏ, quả dài.
IV. Nếu cho các cây dị hợp về cả 3 cặp gen giao phấn với nhau thì loại cây hoa tím, quả tròn ở F1 chiếm 27/64.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 119. Ở 1 loài thực vật, A1 quy định hoa đỏ, A2 quy định vàng, A3 quy định huê hồng, A4 quy định hoa trắng. Biết rằng quần thể thăng bằng di truyền, các alen có tần số bằng nhau và quy trình trội hoàn toàn của các alen là A1 >> A2 >> A3 >> A4. Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỷ lệ kiểu hình 7 cây hoa đỏ: 5 cây hoa vàng: 3 cây huê hồng : 1 cây hoa trắng.
II. Trong quần thể, các kiểu gen dị hợp có tần số bằng nhau; các kiểu gen đồng hợp có tần số bằng nhau.
III. Nếu loại trừ toàn thể các cây huê hồng, hoa trắng thì trong số các cây còn lại, tần số A1 là 1/3.
IV. Nếu các kiểu gen đồng hợp ko có bản lĩnh sinh sản thì tỷ lệ kiểu hình ở các lứa tuổi tiếp theo vẫn được duy trì bất biến như ở lứa tuổi P.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 120. Phả hệ sau đây miêu tả sự di truyền của 2 bệnh ở người.
Biết rằng ko xảy ra đột biến, người số 6 ko mang alen bệnh 1, người số 8 có bố bị bệnh 2.
Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng?
I. Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc kết hợp với nhau.
II. Có 8 người chưa xác định được xác thực kiểu gen.
III. Cặp 14-15 sinh đàn ông ko mang alen bệnh với xác suất 49/240.
IV. Cặp 14-15 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/240.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
ĐÁP ÁN
81C
82C
83B
84C
85D
86B
87A
88A
89B
90A
91A
92A
93A
94A
95A
96C
97D
98D
99A
100B
101A
102D
103A
104D
105B
106A
107A
108A
109C
110A
111A
112D
113C
114D
115D
116B
117D
118B
119B
120D
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGỌC TẢO – ĐỀ 02
Câu 1. Trùng biến hình sinh sản bằng cách
A. nảy chồi. B. phân mảnh. C. trinh sinh. D. phân đôi.
Câu 2. 1 loài thực vật lưỡng bội có bộ thể nhiễm sắc 2n = 24. Theo lí thuyết, số thể nhiễm sắc trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội thuộc loài này là
A. 36. B. 25. C. 72. D. 23.
Câu 3. Nhân vật chính yếu được Menden sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát xuất hiện các quy luật di truyền căn bản là
A. đậu Hà Lan. B. bí ngô. C. cà chua. D. ruồi giấm.
Câu 4. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của thể nhiễm sắc tiêu biểu ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?
A. Crômatit. B. Siêu xoắn (vùng xếp cuộn).
C. Sợi căn bản. D. Sợi chất nhiễm sắc (sợi nhiễm sắc).
Câu 5. Biện pháp nào sau đây ko được xem là giải pháp sinh nở có kế hoạch?
A. Thuốc viên tránh thai. B. Nạo hút thai.
C. Dùng bao cao su. D. Triệt sản.
Câu 6. Ngoài thiên nhiên cây tre sinh sản bằng
A. rễ phụ. B. đỉnh sinh trưởng. C. thân rễ. D. lóng.
Câu 7. Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây sai?
A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
B. Gen ngoài nhân được phân chia đều cho các tế bào con.
C. Gen ngoài nhân có bản lĩnh nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X.
Câu 8. Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do
A. luận bàn chéo giữa 2 crômatit trong cùng 1 thể nhiễm sắc kép.
B. luận bàn đoạn giữa 2 crômatit thuộc các thể nhiễm sắc ko đồng nhất.
C. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các thể nhiễm sắc không giống nhau.
D. luận bàn chéo giữa 2 crômatit khác nguồn trong cặp thể nhiễm sắc kép đồng nhất.
Câu 9. Ở cà độc dược, bộ thể nhiễm sắc lưỡng bội 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen kết hợp của loài này là
A. 24. B. 36. C. 12. D. 6.
Câu 10. Cây cà chua ra hoa lúc đã đạt tới tuổi lá thứ
A. 12. B.13. C. 14. D. 15.
ĐÁP ÁN
1D
2A
3A
4D
5B
6C
7B
8D
9C
10C
11D
12A
13B
14B
15B
16B
17B
18B
19C
20D
21C
22C
23C
24A
25D
26C
27B
28B
29D
30B
31D
32B
33C
34B
35A
36A
37A
38D
39C
40
—{Để xem nội dung đề 11-40 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem trực tuyến hoặc tải về}—
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGỌC TẢO – ĐỀ 03
Câu 1. Điều hoà hoạt động của gen chính là
A. điều hoà lượng mARN của gen được tạo ra.
B. điều hoà lượng tARN của gen được tạo ra.
C. điều hoà lượng thành phầm của gen được tạo ra.
D. điều hoà lượng rARN của gen được tạo ra.
Câu 2. Đột biến gen là
A. sự chuyển đổi tạo ra những alen mới.
B. sự chuyển đổi hình thành những kiểu hình mới.
C. sự chuyển đổi trong cấu trúc của gen.
D. sự chuyển đổi 1 cặp nuclêôtit trong gen.
Câu 3. Chế độ điều hoà đối với opêron lac ở E.coli dựa vào tương tác của các nhân tố nào?
A. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với nhóm gen cấu trúc.
B. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với vùng P.
C. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với vùng O.
D. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với sự chỉnh sửa của môi trường.
Câu 4. Điều nào ko đúng với cấu trúc của gen?
A. Vùng mở đầu nằm ở đầu gen mang dấu hiệu mở đầu và kiểm soát giai đoạn phiên mã.
B. Vùng mã hoá ở giữa gen mang thông tin mã hoá axit amin.
C. Vùng mở đầu nằm ở đầu gen mang dấu hiệu mở đầu và kiểm soát giai đoạn dịch mã.
D. Vùng chấm dứt nằm ở cuối gen mang dấu hiệu chấm dứt phiên mã.
Câu 5. Nguyên tắc bổ sung được trình bày trong chế độ phiên mã là
A. A kết hợp với U, T kết hợp với A, G kết hợp với X, X kết hợp với G.
B. A kết hợp với X, G kết hợp với T.
C. A kết hợp với U, G kết hợp với X.
D. A kết hợp với T, G kết hợp với X.
Câu 6. Bộ phận nhập vai trò điều khiển các hoạt động của thân thể là:
A. não giữa. B. não trung gian.
C. bán cầu đại não. D. tiểu não và hành não.
Câu 7. Bộ 3 nào dưới đây là bộ 3 bất nghĩa (ko mã hoá axit amin) làm nhiệm vụ báo hiệu chấm dứt giai đoạn tổng hợp prôtêin?
A. AUA, AUG, UGA. B. UAA, UAG, UGA. C. UAX, AXX, UGG. D. UAA, UGA, UXG.
Câu 8. Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tách?
I. Aa x aa; II. Aa x Aa; III. AA x aa; IV. AA x Aa; V. aa x aa.
Câu giải đáp đúng là:
A. I, III. B. I, III, V. C. II, III. D. I, V.
Câu 9. Trình tự nào sau đây thích hợp với trình tự nuclêôtit được phiên mã từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung là AGX TTA GXA?
A. TXG AAT XGT. B. UXG AAU XGU. C. AGX TTA GXA. D. AGX UUA GXA.
Câu 10. Số bộ 3 mã hoá cho các axit amin là
A. 61. B. 42. C. 64. D. 21.
ĐÁP ÁN
1C
2C
3C
4C
5A
6C
7B
8A
9D
10A
11B
12A
13B
14D
15C
16C
17D
18C
19B
20B
21C
22D
23C
24A
25D
26B
27D
28B
29D
30A
31A
32D
33D
34A
35A
36A
37A
38A
39A
40C
—{Còn tiếp}—
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGỌC TẢO – ĐỀ 04
Câu 1 (Thông hiểu): Xét 1 gen gồm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Số loại phép lai không giống nhau về kiểu gen nhưng mà cho lứa tuổi sau đồng tính là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 6
Câu 2 (Thông hiểu): Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST đồng nhất. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu ko có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỷ lệ
A. 1/8. B. 3/16. C. 1/3. D. 2/3.
Câu 3 (Nhận biết): Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. Sự phân li của cặp thể nhiễm sắc đồng nhất trong giảm phân
B. Sự phân li và tổ hợp của cặp yếu tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
C. Sự phân li và tổ hợp của cặp thể nhiễm sắc đồng nhất trong giảm phân và thụ tinh.
D. Sự tổ hợp của cặp thể nhiễm sắc đồng nhất trong thụ tinh.
Câu 4 (Nhận biết): Khi 1 gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn đến sự chuyển đổi
A. Ở toàn thể kiểu hình của thân thể.
B. Ở 1 loạt tính trạng do nó chi phối.
C. Ở 1 trong số tính trạng nhưng mà nó chi phối.
D. Ở 1 tính trạng.
Câu 5 (Thông hiểu): 1 thân thể có tế bào chứa cặp NST giới tính là XAXa. Trong giai đoạn giảm phân nảy sinh giao tử , ở 1 số tế bào, cặp NST này ko phân ly trong lần phân bào 2. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ thân thể trên là:
A. XAXA, XAXa, XA, Xa, O B. XAXa, XA, XAXA, O
C. XaXa, XAXa, XA, Xa, O D. XAXA, XaXa, XA, Xa, O
Câu 6 (Thông hiểu): 1 nữ giới mập tuổi nên đã xảy ra sự ko phân tích của cặp NST giới tính trong giảm phân 1 ở tất cả các tế bào sinh trứng. Đời con của họ có thể có bao lăm % sinh tồn bị đột biến thể 3 nhiễm ( 2n + 1)?
A. 25%. B. 33.3%. C. 66.6%. D. 75%.
Câu 7 (Thông hiểu): Trong trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, thân thể có kiểu gen AaBbDDEe tự thụ phấn sẽ cho đời con có số lượng kiểu hình và kiểu gen tối đa là:
A. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen. B. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen. D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.
Câu 8 (Nhận biết): Thành phầm của công đoạn hoạt hoá axit amin là:
A. Axit amin hoạt hoá. B. Phức hợp aa-tARN.
C. Chuỗi polipeptit. D. Axit amin tự do.
Câu 9 (Thông hiểu): Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp thể nhiễm sắc thường đồng dạng không giống nhau. Hãy cho biết có thể có bao lăm kiểu gen không giống nhau trong quần thể?
A. 10 B. 9 C. 4 D. 6
Câu 10 (Nhận biết): Điều nào dưới đây ko đúng lúc nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm chuyển đổi cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen là nguồn vật liệu cho giai đoạn chọn giống và tiến hoá.
C. Đột biến gen có thể khiến cho sinh vật càng ngày càng nhiều chủng loại, phong phú.
D. Đột biến gen có thể có ích hoặc có hại hoặc trung tính.
ĐÁP ÁN
1-B
2-C
3-C
4-B
5-D
6-C
7-A
8-B
9-B
10-A
11-A
12-D
13-B
14-B
15-B
16-D
17-B
18-C
19-C
20-B
21-B
22-A
23-D
24-B
25-B
26-B
27-B
28-A
29-B
30-D
31-D
32-D
33-B
34-D
35-D
36-A
37-A
38-B
39-C
40-D
—{Còn tiếp}—
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGỌC TẢO – ĐỀ 05
Câu 1 (Nhận biết): 1 trong những đặc điểm của thường biến là
A. Xuất hiện nhất loạt theo 1 hướng xác định.
B. Có thể có ích, hại hoặc trung tính.
C. Phát sinh trong giai đoạn sinh sản hữu tính.
D. Di truyền được cho đời sau và là vật liệu của tiến hóa.
Câu 2 (Nhận biết): Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly theo ý kiến của di truyền học đương đại là
A. Sự phân ly và tái tổ hợp của cặp yếu tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. Sự tổ hợp của cặp NST đồng nhất trong thụ tinh.
C. Sự phân ly đồng đều của NST trong mỗi cặp đồng nhất lúc giảm phân.
D. Sự phân ly của cặp NST đồng nhất trong nguyên phân.
Câu 3 (Nhận biết): Mỗi gen mã hóa protein tiêu biểu có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5′ trên mạch mã gốc có tác dụng:
A. Mang dấu hiệu khởi đầu của dịch mã.
B. Mang dấu hiệu chấm dứt của giai đoạn dịch mã.
C. Mang dấu hiệu chấm dứt của giai đoạn phiên mã.
D. Mang dấu hiệu khởi đầu của giai đoạn phiên mã.
Câu 4 (Nhận biết): Thực vật ở cạn, nước được hấp thu chính yếu qua
A. Lông hút của rễ. B. Chóp rễ.
C. Khí khổng. D. Toàn bộ bề mặt thân thể.
Câu 5 (Nhận biết): Hiện tượng di truyền kết hợp xảy ra lúc
A. Thầy u thuần chủng và không giống nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản.
B. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng không giống nhau.
C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST đồng nhất.
D. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền kết hợp giới tính.
Câu 6 (Nhận biết): Trong di truyền tế bào chất, kiểu hình của con luôn giống mẹ vì
A. Gen của bố luôn bị át.
B. Hợp tử chỉ có NST của mẹ.
C. Không thích hợp gen của bố và tế bào chất của mẹ.
D. Tế bào chất của hợp tử chính yếu là của trứng.
Câu 7 (Nhận biết): Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái có van gì?
A. Van 2 lá. B. Van thất động.
C. Van tĩnh mạch. D. Van 3 lá.
Câu 8 (Thông hiểu): Trong trường hợp ko xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp NST đồng nhất không giống nhau thì chúng
A. Sẽ phân ly độc lập trong giai đoạn giảm phân tạo nên giao tử.
B. Di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen kết hợp.
C. Luôn có số lượng, thành phần và thứ tự các nucleotit giống nhau.
D. Luôn có tương tác với nhau cùng quy định 1 tính trạng.
Câu 9 (Nhận biết): Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây ko đúng?
A. Đột biến gen có thể có ích, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
B. Phần mập đột biến gen xảy ra trong giai đoạn nhân đôi ADN.
C. Đột biến gen là nguồn vật liệu sơ cấp chính yếu của giai đoạn tiến hóa.
D. Phần mập đột biến điểm là dạng đột mất tích 1 cặp nucleotit.
Câu 10 (Nhận biết): Các nhóm động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là
A. Động vật đơn bào. B. Động vật ngành chân khớp.
C. Động vật ngành ruột khoang. D. Động vật ngành nhuyễn thể.
ĐÁP ÁN
1-A
2-C
3-B
4-A
5-C
6-D
7-A
8-A
9-D
10-A
11-A
12-D
13-C
14-D
15-D
16-D
17-C
18-C
19-A
20-C
21-B
22-C
23-C
24-A
25-C
26-B
27-C
28-B
29-B
30-A
31-D
32-A
33-D
34-A
35-D
36-B
37-C
38-D
39-D
40-A
—{Còn tiếp}—
Trên đây là 1 phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học 5 2021-2022 – Trường THPT Ngọc Tảo có đáp án. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành quả cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm 1 số tư liệu cùng phân mục sau:
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học 5 2021-2022 – Trường THPT Hoằng Hóa có đáp án
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học 5 2021-2022 – Trường THPT Duy Tân có đáp án
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học 5 2021-2022 – Trường THPT Nguyễn Công Trứ có đáp án
Chúc các em học tốt!
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học 5 2021-2022 – Trường THPT Vân Nội có đáp án
27
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học 5 2021-2022 – Trường THPT Tự Lập có đáp án
35
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học 5 2021-2022 – Trường THPT Yên Lãng có đáp án
30
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học 5 2021-2022 – Trường THPT Quang Minh có đáp án
31
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học 5 2021-2022 – Trường THPT Mê Linh có đáp án
32
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học 5 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Gia Thiều có đáp án
38
[rule_2_plain]#Bộ #đề #thi #thử #THPT #môn #Sinh #học #5 #Trường #THPT #Ngọc #Tảo #có #đáp #án
- #Bộ #đề #thi #thử #THPT #môn #Sinh #học #5 #Trường #THPT #Ngọc #Tảo #có #đáp #án
- Tổng hợp: KTHN